New Page 2
THI CÔNG CÔNG TRÌNH:
1.
Cách tính diện tích xây dựng:
·
Phần xây dựng:
-
Tính 100% diện tích xây dựng.
·
Phần mái tôn, mái ngói và sân (nếu có):
-
Mái tôn của nhà đúc tính bằng 75% diện tích.
-
Mái ngói (bên dưới có đóng trần tính 100% diện tích.
-
Mái ngói (đổ sàn đúc rồi mới làm thêm mái ngói) tính cộng thêm 50% diện
tích so với mái ngói lợp thường.
-
Mái đúc nghiêng rồi dán ngói cũng tính thêm 50% diện tích.
-
Sân có dàn lam bê tông, sắt trang trí (dàn phẹc – pelgolas) tính 75% diện
tích.
-
Sân, ban công có mái che tính 75% diện tích.
-
Sân, ban công không có mái che tính 50% diện tích.
-
Lô gia tính 100% diện tích.
2.
Xây dựng phần thô:
-
Đào hố móng, thi công móng băng, bè hoặc móng đơn (từ đầu cọc ép trở
lên).
-
Xây dựng đà kiềng rồi dán ngói cũng tính thêm 50% diện tích.
-
Đổ cát san nền, đổ bê tông tầng trệt đá 4x6 mác 100 dày 100.
-
Xây tô tất cả các tường bao che, tường ngăn, ghen kỹ thuật bằng gạch hoặc
bê tông (theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật).
-
Đổ bê tông bản cầu thang theo thiết kế và xây bậc thô bằng gạch.
-
Lắp đặt hệ thống dây điện, điện thoại, internet, cáp truyền hình âm
tường.
-
Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước âm tường.
-
Xây bể tự hoại bằng gạch đinh.
3.
Xây dựng phần hoàn thiện:
-
Các vật tư hoàn thiện sàn, mái: gạch lát nền, đá lát nền, mái di động
khung sắt kính, sàn thép, chống thấm sân thượng, ban công, các phòng vệ sinh.
-
Ốp gạch, ốp đá trang trí tường, ốp nhôm, vách ngăn gỗ, vách ngăn kính
cường lực, nội thất tủ âm tường, trần trang trí, hệ thống cửa, lan can, tay vịn
cầu thang.
-
Hoàn thiện hệ thống bếp: ốp đá mặt kệ, ốp gạch tường bếp.
-
Hệ thống điện: bóng đèn, quạt, máy lạnh, máy nước nóng, công tắc, cầu
dao, ổ cắm, rắc cắm các loại.
-
Hệ thống cấp thoát nước: bồn nước mái, bồn tắm, bồn cầu, lavabô, vòi tắm
gương sen, vòi nước, chậu rửa chén, phễu thu...
-
Vệ sinh công trình và bàn giao.
4.
Đơn giá xây dựng:
STT |
HẠNG MỤC THI CÔNG |
ĐVT |
ĐƠN
GIÁ (VNĐ) |
1 |
Thi
công xây dựng trọn gói |
m2 |
3.600.000 – 4.000.000 |
2 |
Thi
công xây dựng thô |
m2 |
2.700.000 – 3.300.000 |
3 |
Thi
công nội thât |
m2 |
Theo
bản vẽ thiết kế |
4 |
Cải
tạo, sửa chữa |
m2 |
Theo
bản vẽ thiết kế |
-
Đơn giá xây dựng phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thi công. Đặc biệt
những khu đông đúc, hẻm nhỏ không có mặt bằng thi công phải chuyển vật liệu bằng
xe ba gác thì đơn giá sẽ phải tăng thêm 20%.
·
Xây dựng công trình cải tạo, sửa chữa:
-
Các công tình cải tạo, sửa chữa có tính chất phức tạp (phá bỏ và làm
thêm...) do đó để xác định được chi phí chính xác, công ty Bách Nguyên cần phải
đến khảo sát, lập phương án thi công, lập dự toán chi tiết theo hạng mục công
việc và vật tư đi kèm.
·
Các nội dung cải tạo, sửa chữa nhà ở phổ biến:
-
Bóc, đập vữa tường cũ và trát lại.
-
Bóc nền cũ, nâng, hạ nền và lát nền mói.
-
Phá bỏ cầu thang cũ và chi chuyển sang vị trí mới.
-
Mở rộng hoặc thu hẹp khu phụ, xây thêm khu phụ.
-
Đập, phá bỏ, di chuyển tường ngăn đến vị trí mới.
-
Chống thấm trần, tường, khu phụ, bể, sân thượng, khác.
-
Chống lún, nứt, nghiêng.
-
Sơn bả, trang trí nội, ngoại thất.
-
Lắp đặt điện nước
-
Xây thêm tầng, hạ tầng hoặc nâng cao cốt nền, trần.
Ø
LƯU Ý:
CÁC MỨC GIÁ TRÊN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO, THỰC TẾ CÓ THỂ THAY ĐỔI THEO MỨC ĐỘ
YÊU CẦU, GIÁ THỊ TRƯỜNG, QUI MÔ TỪNG LOẠI CÔNG TRÌNH VÀ THEO TỪNG KHU VỰC ĐỊA LÝ
KHÁC NHAU.
BÁCH NGUYÊN Xin
chân thành cảm ơn sự cộng tác và tín nhiệm của quý khách !